Thứ Tư, 2 tháng 1, 2013

de bai

1*. Trình bày sự tan dã của thị tộc và sự xuất hiện của nhà nước
2. Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích vì sao? hai điều kiện dẫn đến hình thành nhà nước đó là có sự chiếm hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và trong xã hội có sự phân chia giai cấp”  đúng
3. Nhận định sau đây về bản chất của nhà nước đúng hay sai? Giải thích vì sao? Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
4. Trình bày và giải thích các đặc điểm của nhà nước?
5. Có các kiểu và hình thức nhà nước nào? Lấy ví dụ minh họa ?
6. Phân tích vai trò của nhà nước đối với xã hội? cho ví dụ minh họa
7. Phân tích tính tất yếu khách quan Nhà nước phải quản lý về kinh tế
8. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? Nội dung tổng quát nhất của quản lý nhà nước về kinh tế là việc tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực trong và ngoài nước mà nhà nước có khả năng tác động vì mục tiêu xây dựng và phát triễn đất nước.
9. . Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? Bản chất quản lý nhà nước về kinh tế là đặc trưng thể chế chính trị của đất nước, nó chỉ rõ nhà nước là công cụ của giai cấp hoặc của lực lượng chính trị, xã hội nào? Nó dựa vào ai để phục vụ.

11. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? quản lý nhà nước về kinh tế là nghệ thuật.
12. Để đảm bảo sự lãnh đạo của đảng, trong quản lý nhà nước về kinh tế cần tuân thủ những nội dung gì?
Chương 2:
14. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? Trong mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế thì pháp luật là yếu tố đóng vai trò quan trọng và có tính quyết định? cho ví dụ minh họa
15. Phân tích vai trò của pháp luật đối với kinh tế? cho vd minh họa
16. Trình bày hoạt động của nhà nước nhằm thiết lập khuôn khổ pháp luật về kinh tế
17. Vì sao nhà nước phải duy trì ổn định kinh tế vĩ mô? Để duy trì ổn định kinh tế vĩ mô NN sử dụng những giải pháp gì?
18. Ổn định chính trị được xem xét trên những phương diện nào? Vai trò của NN được thể hiện như thế nào qua những phương diện đó
20. Trình bày giải pháp của nhà nước đối với vấn đề xóa đói giảm nghèo của VN hiện nay
21. Trình bày giải pháp của nhà nước đối với kinh tế của VN để thực hiện công bằng xã hội
22. Trình bày khái niệm và đặc điểm của cơ sở hạ tầng, hướng tác động của NN để đảm bảo cơ sở hạ tầng cho ptkt là gì? Cho VD minh họa
23. Trình bày khái niệm và phân loại dịch vụ công? Những giải pháp cơ bản và lâu dài của NN nhằm cung ứng dịch vụ công có hiệu quả là gì?
24. Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích? “trong mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị, kinh tế đóng vai trò quyết định”

26. Để phát triển nền kinh tế trên cơ sở kinh tế thị trường mà không chệch hướng XHCN, trong quản lý NN về kinh tế phải giải quyết những mâu thuẩn cơ bản nào? Cho VD minh họa
27. “Tiêu chí cơ bản trực tiếp chính trị lãnh đạo kinh tế là hiệu quả phát triễn kinh tế” là yêu cầu trong thực hiện nguyên tắc nào của quản lý nhà nước về kinh tế? giải thích và cho VD minh họa
28. “Chính trị lãnh đạo kinh tế phải tôn trọng quy luật khách quan của sự vận động và ptkt” là yêu cầu trong thực hiện nguyên tắc nào của quản lý nhà nước về kinh tế? giải thích và cho VD minh họa
29. “Chính trị lãnh đạo kinh tế trong chỉ đạo thực tiễn là kiểm soát những vấn đề cơ bản và then chốt của kinh tế” là yêu cầu trong thực hiện nguyên tắc nào của quản lý nhà nước về kinh tế? giải thích và cho VD minh họa
30. Trình bày hình thức biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước.
31. Trình bày những giải pháp thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước.
32. Trình bày khái niệm và các hình thức của phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế? cho VD minh họa
33. Giải thích vì sao Nhà nước có thể kết hợp được các loại lợi ích kinh tế rất khác trong quản lý về kinh tế
34. Trình bày các yêu cầu để kết hợp hài hòa các loại lợi ích kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế
36. Trình bày quan điểm sử dụng và quản lý có hiệu quả các nguồn lực phát triễn kinh tế của Việt Nam
37. Trình bày giải pháp thực hiện nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý Nhà nước về kinh tế
38. Trình bày nguyên tắc và giải pháp của NN để hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả
39. Vì sao phải phân biệt quản lý NN về kinh tế với quản trị SXKD trong DN
40. Phân biệt quản lý NN về kinh tế với quản trị SXKD trong DN
41. Trình bày nội dung của nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và vùng lãnh thổ trong quản lý NN về kinh tế

Chương 3:
43. Trình bày những vấn đề còn tồn tại của NN trong vận dụng công cụ Pháp luật để quản lý nền kinh tế? cho VD minh họa
44. Trình bày khái niệm kế hoạch hóa. Giải thích các nguyên tắc kế hoạch hóa của NN
45. Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích? “bản chất của kế hoạch hóa là thể hiện sự can thiệp của NN vào nền kinh tế”
46. Trình bày hệ thống kế hoạch hóa ở VN hiện nay
47. Trình bày tóm tắt quy trình lập kế hoạch PTKTXH của NN
48. Trình bày và giải thích các yêu cầu cơ bản của chính sách của NN
49. Trình bày và giải thích các nguyên tắc cơ bản trong quản lý Ngân sách của NN
51. Trình bày nội dung QLNN đối với DNNN
52. Trình bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý NN về kinh tế
54. Trình bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp hành chính trong quản lý NN về kinh tế
55. Trình bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp giáo dục trong quản lý NN về kinh tế
56. Xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu đối với vấn đề hoặc mục tiêu cho trước
Chương 4:
59. Giải thích các yêu cầu về tính hệ thống, tính hợp pháp và tính cô đọng dễ hiểu của quyết định QLNN về kinh tế. Cho VD minh họa
60. Trình bày quy trình ra quyết định QLNN về kinh tế. Cần lưu ý vấn đề gì trong quy trình này?

57c 60c

Chương 4:
57. Quyết định QLNN về kinh tế phải trả lời được những câu hỏi cơ bản nào? Cho VD minh họa
Qđ đó nhằm giải quyết vấn đề gì?
Mục tiêu là gì?
Làm gì để thực hiện mục tiêu đó?
Thời gian thực hiện là bao lâu?
Ai làm và ai chịu trách nhiệm trước NN về hậu quả của QĐ?
58. Giải thích các yêu cầu về tính khoa học, tính tối ưu và tính khả thi của quyết định QLNN về kinh tế. Cho VD minh họa
Tính khoa học: tức là các qđ phải được xd trên cơ sở những luận cứ khoa học và thực tiễn, cụ thể là qua các đặc điểm sau đây:
Phù hợp với sự vận động của các quy luật khách quan
Ra qđ dựa trên các luận cứ khoa học
Ra qđ phù hợp với hoàn cảnh thực tế
Tính tối ưu: tức là các qđ phải đưa ra được các giải pháp làm tăng tối đa hóa lợi ích có thể với chi phí thấp nhất
Tính khả thi: cân đối giữa thực tế và năng lực thực hiện
Cân đối giữa thành công và thất bại
Đảm bảo sự chắc chắn, hợp lý của P/ án giải quyết
59. Giải thích các yêu cầu về tính hệ thống, tính hợp pháp và tính cô đọng dễ hiểu của quyết định QLNN về kinh tế. Cho VD minh họa
Tính hệ thống: các qđ phải đảm bảo spt đồng thời giữa 3 yếu tố: mt bên ngoài, đk bên trong và mục tiêu của đối tượng quản lý
Các qđ phải tuân thủ theo những trình tự và pp nhất định, tránh tình trạng các qđ mâu thuẩn và triệt tiêu lẫn nhau trong qt áp dụng
Các qđ phải được xd và thực hiện đồng bộ trong một chỉnh thể hệ thống quyết định.
Tính hợp pháp: phù hợp với chủ trương, đường lối chính sách của đảng và NN
Các qđ ban hành phải phù hợp với thẩm quyền của các chủ đề quản lý.
Các qđ ban hành phải đúng với hình thức và thủ tục quy định.
Tính cô đọng dễ hiểu: thể hiện dưới hình thức ngắn gọn, dễ hiểu, đơn nghĩa… tiết kiệm dung lượng thông tin cho việc thông báo và bảo mật.
60. Trình bày quy trình ra quyết định QLNN về kinh tế. Cần lưu ý vấn đề gì trong quy trình này?
Bước 1: Phân tích vấn đề
Phát hiện vấn đề
Chuẩn đoán nguyên nhân
Quyết định ra quyết định
Xác định mục tiêu
Lựa chọn mục tiêu đánh giá
Bước 2: Xây dựng phương án quyết định
Tìm phương án
Mô hình hóa
Bước 3: Đánh giá lựa chọn phương án
Xây dựng kế hoạch thực hiện
Thực hiện QĐ
Kiểm tra và điều chỉnh
Tổng kết
Bước 4: Tổ chức thực hiện quyết định
Dự báo các ảnh hưởng của QĐ
Đánh giá các ảnh hưởng
Lựa chọn QĐ tối ưu

50c - 56c

50. Trình bày sự cần thiết phải QL NN về tài nguyên thiên nhiên
Kiểm soát tốc độ k.thác TN để đ.bảo ptkt bền vững và ko bị cạn kiệt TN
Tìm kiếm các nguồn TN thay thế.
Ứng dụng các mô hình qlý, khai thác và sd các nguồn tn bền vững và hq
Sử dụng hợp lý và tk TN
Gắn khai thác sd TN với BVMT
Bảo vệ lợi ích cho xh và QĐ liên quan đến khai thác TN và ah xấu về MT do khai thác TN
51. Trình bày nội dung QLNN đối với DNNN
- Ban hành chính sách, cơ chế quản lý đối với từng lợi doanh nghiệp nhà nước, chính sách khuyên khích, chế độ trợ cấp, trợ giá và chế độ ưu tiên đối với các sản phẩm và dịch vụ hoạt động công ích;
- Quyết định các biện pháp bảo hộ và hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước quan trọng của nền kinh tế quốc dân;
- Tổ chức xây dựng quy hoạch và chiến lược phát triển doanh nghiệp nhà nước trong tổng thể quy hoạch và chiến lược phát triển ngành, lãnh thổ;
- Tổ chức xây dựng quy hoạch và đào tạo cán bộ quản lý và cán bộ điều hành doanh nghiệp nhà nước;
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật, chủ trương, chính sách, chế độ nhà nước tại các doanh nghiệp;
52. Trình bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý NN về kinh tế
ppkt là cách thức tác động gián tiếp lên của NN, dựa trên những lợi ích kt có tính hướng dẫn, lên đối tượng quản lý NN về kt, nhằm làm cho họ quan tâm tới hiệu quả cuối cùng của sự hoạt động, từ đó mà tự giác, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao
Nội dung:
Các ppkt tác động vào đối tượng thông qua các lợi ích kinh tế, để cho đối tượng bị quản lý lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động
Đề ra mục tiêu nhiệm vụ phải đạt, đưa ra các điều kiện khuyến khích về kinh tế, những phương tiện vật chất có thể sử dụng để họ tổ chức việc thực hiện nhiệm vụ.
Các ppkt có thể có những giải pháp kt khác nhau cho cùng 1 vấn đề. Tuy nhiên nó phải tạo ra những điều kiện để lợi ích cá nhân và các DN phù hợp với lợi ích chung của NN.
Ưu điểm: phương pháp này tác động nhạy bén, linh hoạt và phát huy được tính tự nguyện, chủ động, sáng tạo; đồng thời nâng cao trách nhiệm, ý thức kỷ luật tự giác của họ. người quản lý giảm được nhiều việc điều hành, đôn đốc, kiểm tra chi ly, sự vụ để tập trung vào các việc cơ bản.
Nhược điểm: cứng nhắc, chạy đua theo thành tích
54. Trình bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp hành chính trong quản lý NN về kinh tế
Pphc là các tác động trực tiếp bằng các qđ mang tính bắt buộc của NN lên đối tượng Q lý NN về kt nhằm thực hiện những mục tiêu của q lý kt vĩ mô trong những tình huống nhất định
Đặc điểm:
Mang tính bắt buộc, tính quyền lực: trong đó tính bắt buộc đòi hỏi các đối tượng q lý phải chấp hành nghiêm chỉnh các tác động hành chính, nếu vi phạm sẽ bị xử lý thích đáng.
Tính quyền lực: đòi hỏi các cqnn chỉ được phép đưa ra các tác động hành chính đúng với thẩm quyền của mình
Các pphc tác động vào đối tượng q lý theo 2 hướng: tác động về mặt tổ chức và tác động điều chỉnh hành động của đối tượng quản lý kinh tế.
Đối với qđ hành chính thì cấp dưới bắt buộc phải thực hiện, ko được lựa chọn, chỉ có cấp thẩm quyền ra quyết định mới có quyền thay đổi quyết định.
Các pphc đòi hỏi chủ thể q lý phải có qđ dứt khoát, rõ ràng, dễ hiểu, có địa chỉ người thực hiện, loại trừ khả năng có sự giải thích khác nhau đối với nhiệm vụ được giao.
Ưu điểm: chống tập trung quan lieu, và hành chính quan lieu, chủ nghĩa bè phái
Có tác động trực tiếp và tức thời tới người bị quản lý
Nhược: cứng nhắc, mang tính bắt buộc, phải thiết lập được hệ thống quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, phải xác định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
55. Trình bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp giáo dục trong quản lý NN về kinh tế
Ppgd là các cách thức tác động vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lđ của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ
Đặc điểm:
Các ppgd được dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật về tâm lý
Các ppgd thường xuyên sử dụng kết hợp với các pp khác một cách uyển chuyển, linh hoạt, vừa nhẹ nhàng vừa sâu sát đến từng cá nhân và nó có tác động rộng rãi trong xh
Các hình thức giáo dục thường được sử dụng trong quản lý kinh tế của NN bao gồm: các phương tiện thông tin đại chúng, các đoàn thể, các hội nghị tổng kết, hội thi, hội trợ…
Ưu: tác động tới toàn bộ hệ thống quản lý
Thể hiện khen chê rõ ràng, xử phạt nghiêm minh
 Làm cho người lao động phân biệt được đúng - sai, phải - trái, lợi - hại, tốt - xấu; từ đó tự giác làm việc tốt và gắn bó với doanh nghiệp.
Nhược:  Sử dụng đơn độc các phương pháp này không đem lại kết quả tốt, bởi lẽ hoạt động kinh doanh không phải là một phong trào mà là hoạt động có tổ chức chặt chẽ
56. Xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu đối với vấn đề hoặc mục tiêu cho trước 

42c - 49c

Chương 3:
42. Trình bày những ưu điểm cơ bản của NN trong vận dụng công cụ pháp luật để quản lý nền kinh tế? cho VD minh họa
Đảm bảo mt pháp lý để th đường lối đổi mới kt của Đảng và NN ta
Sự pt nhanh chóng của pl cơ bản đáp ứng yêu cầu của ptkt
Nhiều lĩnh vực pl mới đc bh tạo mt p.lý cho nền kt hh nhiều tp và cơ chế thị trường vận hành và pt
43. Trình bày những vấn đề còn tồn tại của NN trong vận dụng công cụ Pháp luật để quản lý nền kinh tế? cho VD minh họa
Cơ chế xd, sưả đổi pl chưa thật hợp lý.
Hệ thống vb pl hiện hành vẫn chưa ngang tầm với đòi hỏi của thực tiễn
Chưa có cơ chế hữu hiệu để ktra trc và sau về tính hợp pháp của vb qppl
Pl qlkt thiếu tính cụ thể và đồng bộ
Vẫn tồn tại sự bất cập của pl quản lý kt so với yêu cầu của thực tế
VD: kẻ hở của pl: thông tư 104/tt –btc của bộ tài chính về q lý giá sữa có quy định: trong vòng 15 ngày, nếu DN tăng giá sữa 20% trở lên, NN sẽ ad các bp bình ổn giá.
Vỡ nợ tại quận Hà Đông 2011. Hành vi phạm tội của Nguyễn Thị Dậu là rõ ràng khi chiếm đoạt của 52 cá nhân với số tiền 46,703 tỷ đồng, 10.000 USD và 31,7 cây vàng rồi sử dụng sai mục đích đã cam kết. Việc Dậu chiếm đoạt tài sản nhưng không thể trốn được vì bị nhiều người dân "túc trực" quanh nhà đòi nợ.
44. Trình bày khái niệm kế hoạch hóa. Giải thích các nguyên tắc kế hoạch hóa của NN
Kế hoạch hóa là phương thức quản lý vĩ mô nền KTQD của nhà nước dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội để tổ chức quản lý các đơn vị kinh tế, các ngành, các lĩnh vực và toàn bộ nền kinh tế, dự kiến trước phương hướng, cơ cấu, tốc độ phát triễn và biện pháp tương ứng bảo đảm thực hiện có hiệu quả.
- Nguyên tắc chung dân chủ:
+ Tập chung: Mục tiêu nhà nước đặt ra; 
Nhà nước đưa ra những quan điểm định hướng pt chung; 
Các đơn vị, các thành phần phải hoạt động theo mục tiêu chung;
+ Dân chủ: Toàn cộng đồng có quyền lợi và nghĩa vụ phải tham gia vào
viêc xd thực thi KH
Sự tham gia của DN đối với nền kt KHH
can phải có những cam kết với các địa phương, DN tạo đk, mt pháp lý để
các đối tượng thực hiện. giữa dân chủ và tập trung có quan hệ chặt chẽ
với nhảu trong quá trình thực hiện KHH pt hay thể hiện quan hệ giữa nhà
nước và các thành phần kinh tế.
- Nguyên tắc thị trường:
Trong nền kt có 2 vấn đề :KH và TT có mqh chặt chẽ: cả KH và TT cùng
điều tiết nền kt:
+ Nêu đặt Kh chức năng của ql thì TT là căn cứ là đối tương của KH
+ Nếu coi TT và KH là công cụ Điều tiết nền kt thì nó thể hiện giữa điều
tiết gián tiếp và điều tiết trực tiếp.
Như vậy, Nguyên tắc TT đặt ra yêu cầu. KH ko thể thay thế đc mà ngược
lại bổ sung cho TT, bù đắp những khiếm khuyết của TT, hướng dẫn TT phải
đảm bảo vận hành đc TT luôn luôn tương xứng với sự liên kết xã hội của
đất nước.
- Nguyên tắc mềm dẻo linh hoạt
+ tính linh hoạt mềm dẻo: Trong quá trình lập KH phải xd nhiều P/a, phải
gắn với những biến số khác nhau trước sự thay đổi của hiện tại vầ tương
lai. KH đc lựa chọn ko phải là ko thay đổi đc mà có thể thay đổi trong 1
khoảng nhất định chứ ko phải là cứng nhắc một con số.
- Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả ktxh
Các hđộng phải mang lại những hiệu quả ktxh nhất định. Như vậy, nó khắc
phục đc những khiếm khuyết của nền kt thị trường và cơ chế thị trường có
thể cạnh tranh dẫn đến phá sản, triệt để.
+ Nhà nước phải định ra khung vĩ mô dài hạn cho hoạt động của cả nứơc,
các địa phương chỉ được chuyển thể trong khung nhà nước đã định.
+ Đảm bảo tính hệ thống trong KHH: thống nhất về đường lối, quan điểm,
định hường pt cả về ko gian và thời gian.
+ Thể hiện ở việc thẩm định các chương trình dự án pt
+ Ngoài những yéu tố về hiệu quả kt xh, mt người ta còn chú ý đến những
chi phí tình thế xh.
45. Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích? “bản chất của kế hoạch hóa là thể hiện sự can thiệp của NN vào nền kinh tế”
Đúng
Kế hoạch là thể hiện sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế nhằm định hướng phát triển và điều khiển sự biến đổi một số biến số kinh tế - xã hội chủ yếu để đạt được mục tiêu đã định trước. Biểu hiện cụ thể của bàn chất này trước hết thể hiện ở một loạt các mục tiêu kinh tế - xã hội cần đạt được trong một khoảng thời gian đã định sẵn; kế tiếp là cách thức tác động, hướng dẫn, điều khiển của chính phủ để thực hiện mục tiêu đặt ra.
   Trong nền kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp, kế hoạch thể hiện ở sự khống chế trực tiếp của chính phủ đối với sự hoạt động kinh tế - xã hội thông qua quá trình đưa ra những quyết định pháp lệch phát ra từ Trung ương. Các chỉ tiêu kế hoạch được xác định bởi các nhà kế hoạch Trung ương tạo nên một kế hoạch kinh tế quốc dân toàn diện và đầy đủ; nguồn lực, vật tư chủ yếu và tài chính không phải được phân phối theo thị trường và điều kiện cung cầu mà phân phối theo các nhu cầu của kế hoạch tổng thể, theo những quyết định hành chính của các cấp lãnh đạo.
   Trong nền kinh tế thị trường, kế hoạch là thể hiện sự nổ lực có ý nghĩa của chính phủ trong quá trình thực hiện sự can thiệp ở tầm vĩ mô nền kinh tế quốc dân, trên cơ sở chủ động thiết lập mối quan hệ giữa khả năng và mục đích nhằm đạt được mục tiêu sử dụng có hiệu quả nhất những tiềm năng hiện có. Kế hoạch trong nền kinh tế thị trường thể hiện ở các phương án lựa chọn, sắp xếp, khai thác, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho phép để đạt được kết quả cao nhất. Các chỉ tiêu đặt ra trong kế hoạch là những định hướng phát triển một số lĩnh vực chủ yếu và cách thức tác động của chính phủ mang tính chất gián tiếp thông qua các chính sách và các công cụ của chính sách điều tiết vĩ mô. Như vậy, bản chất của kế hoạch hóa phát triển trong nền kinh tế thi trường là tính thuyết gián tiếp.
46. Trình bày hệ thống kế hoạch hóa ở VN hiện nay
Kế hoạch cấp TW: bộ kế hoạch và đt thực hiên dưới sự chỉ đạo của cp và quốc hội.
Kế hoạch hóa ở địa phương: phân cấp từ tỉnh, Tp đến quận, huyện, phường, xã.
Kế hoạch hóa ngành: do bộ quản lý ngành và đến các đơn vị kinh tế
Nếu xem xét hệ thông kế hoạch hoá theo góc độ nội dung thì hệ thống kế hoạch hoá bao gồm các bộ phận cấu thành như: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch phát triển; kế hoạch phát triển và các chương trình dự án phát triển ktxh
47. Trình bày tóm tắt quy trình lập kế hoạch PTKTXH của NN
Bước 1: Phân tích tiềm năng và thực trạng pt
Bước 2: Xác định mục tiêu, chỉ tiêu KH
Bước 3: Xác định các cân đối vĩ mô chủ yếu
Bước 4: Xây dựng các giải pháp thực hiện
Cụ thể trong vở
48. Trình bày và giải thích các yêu cầu cơ bản của chính sách của NN
Tính khách quan: căn cứ vào quan hệ cung cầu tiền tệ, nhà nước sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu(tiêu dùng giảm => tiết kiệm tăng, đầu tư tăng, ls giảm), nghiệp vụ thị trường mở (muốn tăng cung tiền thì NN mua vào các chứng từ có giá)
Tính chính trị: thể hiện trong mục tiêu của chính sách ưu tiên kiềm chế lạm phát. Thực tế, ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát luôn là định hướng ưu tiên trong điều hành kinh tế vĩ mô những năm gần đây. Trong một thời gian dài việc kiềm chế lạm phát được coi là một trong những ưu tiên hàng đầu trong chính sách của Chính phủ. Việt Nam đã thành công trong việc kiểm soát lạm phát ở mức thấp và duy trì tốc độ tăng trưởng cao, tuy nhiên từ năm 1999 trở đi chúng ta lại phải đối phó với một thách thức mới: lạm phát ở mức rất thấp điều này đã làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút. Như vậy, cả lạm phát quá cao và quá thấp đều ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế, tuy nhiên nếu ta kiểm soát được lạm phát thì nó lại có tác dụng tích cực, thúc đẩy nền kinh tế là một điều hết sức quan trọng đối với mọi quốc gia 
Tính đồng bộ, hệ thống: thắt chặt chính sách tiền tệ.  Thắt chặt tiền tệ là một hướng trong chính sách tiền tệ nhằm giảm lượng cung tiền trong lưu thông. Khi lượng cung tiền vượt quá lượng cầu tiền, sẽ dễ dẫn đến lạm phát, do đó mục tiêu chính của thắt chặt tiền tệ nhằm giảm mức lạm phát. Ngược lại với thắt chặt tiền tệ là nới lỏng tiền tệ. 1 trong các bp là giảm chi ngân sách
Tính thực tiễn: dựa vào tình hình ktxh 2010 dự đoán 2011, tình hình thực tiễn của các chính sách
49. Trình bày và giải thích các nguyên tắc cơ bản trong quản lý Ngân sách của NN
Nguyên tắc tập trung thống nhất
Cả nước chỉ có một ngân sách Nhà nước thống nhất, theo luật ngân sách Nhà nước thống nhất. Sự thống nhất đó thể hiện bằng pháp luật, bằng chính sách, chế độ và bằng kế hoạch Tài chính ngân sách nhà nước.
Quốc hội quy định, sửa đổi và bãi bỏ các loại thuế. Chính phủ quy định thẩm quyền ban hành và nguyên tắc quản lý các loại phí và các khoản thu ngoài thuế khác, kể các nguyên tắc huy động và sử dụng tiền đóng góp của nhân dân.
Nhà nước cũng quy định các nguyên tắc chi ngân sách Nhà nước thống nhất. Quốc hội quyết định dự toán ngân sách Nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước. Tất cả điều đó thể hiện nguyên tắc tập trung thống nhất.
Nguyên tắc bảo đảm tính toàn vẹn và đầy đủ của ngân sách
Mọi khoản thu chi của ngân sách Nhà nước đều phải tập trung đầy đủ, toàn bộ vào ngân sách Nhà nước, không được bỏ sót hoặc để bất kì nguồn nào ngoài ngân sách Nhà nước. Nguyên tắc này bảo đảm tính nghiêm ngặt của ngân sách Nhà nước, giúp Nhà nước nắm và điều hành toàn bộ ngân sách nhà nước, chống tuỳ tiện, thất thoát, lãng phí, tham nhũng.
Nguyên tắc bảo đảm tính trung thực của ngân sách nhà nước
Phản ánh các khoản thu chi ngân sách Nhà nước đã diễn ra trong thực tế đúng sự thật khách quan. Các dự toán, quyết toán phải được kiểm tra, thẩm định nghiêm túc theo một trình tự chặt chẽ, không cho phép cơ quan hành chính tự ý làm điều sai trái mà cơ quan lập pháp đã quyết định ngân sách Nhà nước.
Nguyên tắc bảo đảm tính công khai
Các khoản thu chỉ của ngân sách Nhà nước và ngân sách địa phương đuợc Quốc hội và Hội đồng nhân dân thảo luận và biểu quyết công khai, khi được quyết định, phải công bố công khai cho nhân dân biết. Tính công khai của ngân sách nhà nước là thực hiện quyền là chủ của nhân dân “dân biết, dân làm, dân bàn, dân kiểm tra”.
Nguyên tắc thu chi ngân sách Nhà nước cân bằng:
Cân bằng thu chi ngân sách Nhà nước là cân bằng giữa cung cầu vốn tiền tệ của Nhà nước trong năm: cân bằng cung cầu vốn ngân sách nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng chi phối cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế; Bội chi ngân sách Nhà nước là một trong các nguyên nhân gây lạm phát.
Nguyên tắc bảo đảm quỹ dự trữ tài chính:
Là vấn đề có tính chiến lược, bảo đảm sử dụng ổn định Tài chính và chủ động trong điều hành ngân sách Nhà nước. Quỹ này không mất đi, mà tăng hàng năm (hình thành từ kết dư ngân sách, nguồn tăng thu vượt kế hoạch hàng năm và bố trí trong chi ngân sách).
Nguyên tắc Bảy bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu kinh tế - xã hội
Kế hoạch ngân sách Nhà nước phải phản ánh và phục vụ đúng mục tiêu kinh tế - xã hội.
Nguyên tắc bảo đảm tính kỷ cương theo pháp luật
Phải chấp hành nghiêm túc luật Ngân sách Nhà nước, luật thuế, các văn bản pháp quy của Nhà nước, bảo đảm trật tự kỷ cương trong quản lý tài chính đất nước.
Nguyên tắc cân đối ngân sách Nhà nước
Cân đối ngân sách Nhà nước được thực hiện theo các nguyên tắc:
Một là, tổng số chi thường xuyên không được vượt quá tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí. Có nghĩa là chỉ được chi trong phạm vi thu được từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác, không được đi vay để chi thường xuyên. Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn chi thường xuyên, góp phần tích luỹ ngày càng cao và chi đầu tư phát triển.
Hai là, số bội thu ngân sách hàng năm nếu có, được dùng để tăng đầu tư phát triển.
Ba là, số bội chi ngân sách hàng năm phải nhỏ hơn số đầu tư phát triển.
Số bội chi ngân sách được dùng cho đầu tư phát triển, không được sử dụng cho tiêu dùng.
Bốn là, số bội chi ngân sách được bù đắp bằng nguồn vốn đi vay trung, dài hạn trong nước và ngoài nước, có kế hoạch chủ động trả nợ vay, không được bù đắp bằng vốn phát triển tiền phần thâm hụt ngân sách Nhà nước.
Năm là, ngân sách địa phương đã được bố trí cân đối theo kế hoạch giữa nguồn thu và nhiệm vụ chi, trường hợp đặc biệt ngân sách cấp tỉnh có nhu cầu đầu tư công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh bảo đảm, và vượt quá khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh, thì được pháp huy động vốn đầu tư trong nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và phải cân đối ngân sách cấp tỉnh để chủ động trả hết nợ khi đến hạn.
Sáu là, thu chi ngân sách phải thực hiện theo kế hoạch dự toán được duyệt.

35c - 41c

35. Trình bày 7 lĩnh vực quan trọng trong thực hành tiết kiệm và chống lãng phí
Quản lý và sử dụng NSNN
Đầu tư xd các dự án sd ngân sách, tài sản NN
Quản lý và sử dụng trụ sở làm việc, nhà công và các công trình phúc lợi công cộng.
Quản lý, khai thác và sd TNTN
Đào tạo, quản lý, sd LĐ và thời gian LĐ trong k.vực NN
Quản lý, sd vốn và tài sản NN tại các DN
SX và tiêu dùng của ND
36. Trình bày quan điểm sử dụng và quản lý có hiệu quả các nguồn lực phát triễn kinh tế của Việt Nam
Huy động và kết hợp tất cả các nguồn lực trong & ngoài nướccho pt
Nâng cao chất lượng nguồn n.lực nhằm đ.bảo tăng trưởng kt hq&b.vững
Kết hợp giữa NN và thị trường trong phân bổ, sd nguồn lực
Thu hút & sd các nguồn lực kh với cbxh, an ninh qp & bvmt
37. Trình bày giải pháp thực hiện nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý Nhà nước về kinh tế
Đầu tư có trọng điểm, quản lý, sd tiết kiệm TNTN
Đường lối, chiến lược ptkt đúng đắn phù hợp với quy luật khách quan
Cải cách tổ chức bộ máy qlkt theo hướng gọn nhẹ, linh hoạt
Giảm thiểu các cp vật tư, thiết bị trong sx trên cơ sở ql&sd có hiệu quả
38. Trình bày nguyên tắc và giải pháp của NN để hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả
Chủ động hội nhập trên cơ sở giữ vững định hướng XHCN, ổn định c.trị, ANQP, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Hội nhập trên cơ sở phát huy nội lực, nâng cao cạnh tranh của DN và các ngành kt
Hội nhập theo phương châm đa dạng hóa, đa phương hóa bảo đảm bình đẳng cùng có lợi.
Giải pháp:
Thực hiện cải cách hành chính theo hướng gọn nhẹ, có hiệu lực
Hoàn thiện hệ thống lp đồng bộ, phù hợp với lp và thông lệ quốc tế
Xd và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kt – xã hội
Nâng cao trình độ người LĐ
Xd và hoàn thiện các d.vụ hỗ trợ như tư vấn, pháp lý, vl,sx,tiêu thụ..
Có giải pháp hiệu quả thu hút vốn từ bên ngoài

39. Vì sao phải phân biệt quản lý NN về kinh tế với quản trị SXKD trong DN
Vì chúng có những đặc tính khác nhau, có chủ thể quản lý, phạm vi, mục tiêu, phương pháp tác động, chi phí quản lý, chức năng hoàn toàn khác nhau
Quản lý là nói về tầm vĩ mô, quản lý là nói về tầm vi mô
40. Phân biệt quản lý NN về kinh tế với quản trị SXKD trong DN
Tiêu chí
QLNN về kinh tế
QL SX kinh doanh
Chủ thể quản lý
Cơ quan NN các cấp (Quốc hội, Chính phủ, HĐND, UBND các cấp…)
Bộ máy quản lý doanh nghiệp
Phạm vi
Toàn bộ ngành, lĩnh vực nền kinh tế quốc dân.
Các yếu tố sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Vd: SX cái gì, SX cho ai? SX như thế nào? NN
Mục tiêu
Tạo môi trường thuận lợi cho sx kinh doanh, điều tiết các mối quan hệ trong kinh tế ptiển ổn định theo định hướng và có trật tự
Mục tiêu chính là vì lợi nhuận
Phương pháp tác động, QL kinh tế
NN sử dụng các công cụ điều tiết vĩ mô như các chính sách, pháp luật  về thuế, lãi suất, tài phánv.v.
Sử dụng các công cụ điều tiết vi mô
Chi phí quản lý
Chi ngân sách Nhà nước
Tính vào giá thành sản xuất – kinh doanh
   Việc phân biệt giữa quản lý nhà nước về kinh tế và quản lý kinh doanh của doanh nghiệp có thể minh hoạ bằng một số đặc tính sau:
           Quản lý nhà nước
                về kinh tế
             Quản lý kinh doanh của 
                      doanh nghiệp
- Sử dụng quan hệ một chiều ra những văn bản mang tính bắt buộc
- Sử dụng quan hệ hai chiều cam kết theo hợp đồng đã được đề ra
- Lãnh đạo, quản lý về mặt kinh tế trên toàn bộ đất nước
- Bị lãnh đạo, bị quản lý, là đối tượng bị quản lý
- Xử lý tin để quản lý
- Xử lý các yếu tố vật chất để quản lý kinh doanh 
- Hiệu năng chung, hiệu quả trên toàn nền kinh tế quốc dân
- Lỗ lãi cụ thể, hiệu quả chỉ mang tính đem lại lợi nhuận cho doanh nghiêp
- Bộ máy làm việc quản lý kinh tế của nhà nước dựa vào ngân sách
- Bộ máy làm việc quản lý kinh doanh tự cấp phát, tự tích luỹ và phải nộp thuế
- Tìm tòi các giải pháp, phương án thúc đẩy sản xuất và dịch vụ phát triển trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân
- Tự tìm khả năng kinh doanh của doanh nghiệp để làm ra của cải hoặc làm dịch vụ thoả mãn nhu cầu xã hội để thu lợi cho doanh nghiệp  
- Điều chỉnh các quan hệ lãnh đạo, quản lý bằng luật hành chính thông qua các văn bản
- Điều chỉnh các quan hệ trong kinh doanh bằng luật dân sự, luật lao động thông qua các hợp đồng giữa hai bên

41. Trình bày nội dung của nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và vùng lãnh thổ trong quản lý NN về kinh tế
Quản lý theo ngành là việc quản lý về mặt kỹ thuật, về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ quản lý ngành ở trung ương đối với tất cả các đơn vị sxkd thuộc ngành trong phạm vi cả nước
Nội dung:
Xd và triển khai thực hiện pl, chủ trương, đường lối ptkt toàn ngành
Xd và triễn khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kh ptkt toàn ngành
Xd và triễn khai các cs, bp nhằm pt nguồn nhân lực, nguồn vốn, nguồn ng liệu và kh công nghệ cho toàn ngành
Xd &triễn khai th các qh tài chính giữa các đvkt trong ngành với NSNN
Thống nhất trong toàn ngành và liên ngành về việc tiêu chuẩn hóa các quy cách chất lượng sản phẩm
Qlnn  trên lãnh thổ là việc tổ chức, điều hòa, phối hợp hđ của tất cả các ddvkt phân bổ trên địa bàn lãnh thổ
Nd: xd, quy hoạch kh các dự án ptkt-xh trên lãnh thổ
Điều hòa, phối hợp hđ sxkd của tất cả các đvkt trên lãnh thổ nhằm tận dụng tối đa và sd 1 cách có hq nhất nguồn nhân lực sẵn có
Xd hệ thống kết cấu hạ tầng kt của từng vùng lãnh thổ, ht gtvt, cung ứng điện năng, cấp thoát nước, đường xá, cầu cống, hệ thống liên lạc…
Thực hiện công tác thăm dò, đánh giá tntn trên địa bàn lãnh thổ
Kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ:
a. Phải kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ bởi những lý do sau:
+ Thứ nhất, có thể có sự chồng chéo giữa 2 chiều quản lý, gây trùng lập hay bỏ sót trong quản lý nhà nước của tuyến.
+ Thứ hai, mỗi chiều quản lý có thể không thấu suốt được tình hình của chiều kia, từ đó có thể có những quyết định quản lý phiến diện, kém chuẩn xác.
+ Thứ ba, mọi sự phân công quản lý theo ngành và theo lãnh thổ đều chỉ có thể đạt được sự hợp lý tương đối vì vẫn có khả năng bỏ sót hoặc chồng chéo. Nếu tách bạch quá có thể làm cho những chỗ bỏ sót, chồng chéo chậm được phát hiện và xử lý, dẫn đến hậu quả sẽ trở nên nghiêm trọng hơn.
b. Sự kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và theo lãnh thổ được thực hiện như sau:
+ Thực hiện quản lý đồng thời theo cả 2 chiều: Theo ngành và theo lãnh thổ.
+ Có sự phân công quản lý rành mạch cho các cơ quan quản lý theo ngành và theo lãnh thổ không trùng, không sót.
+ Các cơ quan quản lý nhà nước mỗi chiều thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý theo thẩm quyền của mình trên cơ sở đồng quản, hiệp quản, tham quản với cơ quan thuộc chiều kia theo qui định cụ thể của nhà nước.